Lọc HEPA là thiết bị lọc khí phòng sạch, là công đoạn lọc cuối cùng và cũng là công đoạn xử lý quan trong nhất vì nó có cấp độ lọc cao nhất (lọc vi sinh) của hệ thống xử lý khí trước khi đưa không khí sạch vào phòng sạch, và được sử dụng rất phổ biến hiện nay. 

Tuy nhiên để biết được cách tính toán và chọn lọc HEPA là điều mà không phải ai mới vào ngành nghề phòng sạch cũng biết. Cleanroomvietnam chúng tôi chuyên sản xuất và cung cấp tất cả các loại lọc HEPA, màng lọc HEPA trên toàn quốc.

huong-dan-chon-loc-hepa 

Cách chọn lọc HEPA theo cấp độ phòng sạch 

Class 100.000 (cấp độ D theo GMP) chọn lọc HEPA H13

Class 10.000 (cấp độ C) chọn HEPA cấp độ lọc H14.

Class 1.000 đến 100 (cấp độ A & B) chọn ULPA cấp độ lọc U15

Class 1 đến 10 chọn ULPA cấp độ lọc U17.

Chọn theo lưu lượng và tốc độ gió: Là một trong những thông số quan trong nhất khi chọn lọc HEPA. Ví dụ: Màng lọc HEPA, H13, 610 x 610 x 292mm (tại chênh áp 250Pa), với Model: GGSA-1000-10/00 thì lưu lượng; 1635m3/h, với Model: Absolute 1560.02, lưu lượng: 4000 m3/h. Tốc độ gió ảnh hưởng đến độ sạch, tại một số khu vực như phòng mổ bệnh viện, khu vực lamilar thì tốc độ gió thường yêu cầu khống chế ở mức dưới 0.5m/s (±10%). Do vậy phải chọn lọc HEPA H13 đáp ứng 0.45m/s.

Cách tính lưu lượng gió: Q=V x AC trong đó:

Q: lưu lượng không khí sạch cho hệ thống (m3/h)

A/C: (Air change) số lần thay đổi không khí/giờ 

V: (Volume) thể tích phòng sạch 

Như vậy số lượng lọc cần dùng = Q/ lưu lượng lọc.

Ta lấy Ví dụ như sau: Ta có phòng sạch = W x D x H = 4 x 4 x 3 = 48 m3, số lần thay đổi thee yêu cầu là 25 lần/giờ. Lưu lượng cần lọc trong 1 giờ là = 48 x 25= 1200m3/h (Lưu lượng lọc cần chọn phải lớn hơn 1200m3/h). Kích thước theo standard lọc thô và thứ cấp là: 287 x 592 x độ dày =1700 m3/h, loại 490 x 592 x độ dày = 2800, loại 592 x 592 x độ dày = 3400m3/h. Chọn nếu cấp độ sạch là Class 100.000 tốc độ gió tại miệng ra yêu cầu 0.5m/s thì ta chọn lọc HEPA H13 kích thước 610 x 1219 x 66mm , lưu lượng 1205m3/h hoặc hai lọc 610 x 610 x 66 lưu lượng 603m3/h). Trong trường hợp không yêu cầu tốc độ gió thì ta chỉ chọn lọc HEPA 610 x610 x150, H13, lưu lượng 1305m3/h là được.

Nếu tốc độ gió yêu cầu là 0.45m/s tại miệng lọc thì lưu lượng theo chuẩn của lọc như sau: 

Kích thước: 305 x 305 x (66, 90 hoặc 110mm) = 151m3/h

Kích thước:  305 x 610 x (66, 90 hoặc 110mm) = 301m3/

Kích thước:  610 x 610 x (66, 90 hoặc 110mm) = 603m3/h

Kích thước:  914 x 610 x (66, 90 hoặc 110mm) = 903m3/h

Kích thước:  1219 x 610 x (66, 90 hoặc 110mm) = 1205m3/h

Kích thước:  1524 x 610 x (66, 90 hoạc 110mm) = 1505m3/h

Nếu tốc độ gió là 1m/s và 2.5m/s (áp dụng tại AHU) thì lưu lượng sẽ thay đổi. Tốc độ gió càng lớn thì tổng chi phí cho lọc càng thấp và ngược lại. Tuy nhiên trong thực tế người ta thường chọn tốc độ gió tại miệng cấp khoảng Loại yêu cầu tốc độ gió 0.45m/s thì tụt áp ban đầu thông thường <=150Pa. Các loại khác là 250 Pa. Tụt áp ban đầu ảnh hưởng đên tuổi thọ, lưu lượng và giá thành của lọc.